Những lưu ý trong quá trình lắp đặt:
(1) Không tháo rời van nếu không ngoài mục đích bảo trì, sửa chữa vì tự ý tháo rời van có thể ảnh hưởng đến hiệu suất ban đầu.
(2) Loại bỏ các chất lạ và cặn bẩn khỏi các đường dây trước khi kết nối van.
(3) Lắp đặt bộ lọc (Khuyến nghị: 80-100 mesh hoặc tương đương) ở phía đầu vào của van.
(4) Lắp van an toàn ở hai bên đầu ra của van làm thiết bị an toàn cho thiết bị.
(5) Lắp đồng hồ đo áp suất ở cả đầu vào và đầu ra của van.
(6) Lắp đặt bẫy hơi vào các mặt đầu vào của van để tránh các vấn đề về thất thoát năng
lượng đầu vào.
(7) Khi lắp đặt các van đóng mở nhanh, chẳng hạn như van điện từ, hãy lắp đặt nó tại
đầu vào càng nhiều càng tốt, và cách van giảm áp ít nhất 3 m.
(8) Khi giảm áp suất trong hai cấp, phải cố định ít nhất 3 m giữa các van.
(9) Lắp van theo hướng thích hợp của dòng lưu chất.
(10) Không tác động quá tải, mômen xoắn hoặc rung động lên van.
Kết nối ống tín hiệu được cung cấp (φ 8-2m) và đầu nối (φ 8-R1 / 4) như thể hiện trong hình 2.8.
1. Quấn cao su làm kín quanh đầu nối và lắp đầu nối vào bên đường tín hiệu áp suất.
2. Lắp sát ống tín hiệu vào van và đầu nối của của tín hiệu áp suất. Vặn chặt đai ốc cho đến khi nó không thể xoay được bằng tay, và sau đó xoay đai ốc nắp khoảng một phần tư lần bằng dụng cụ. Lưu ý rằng ống tín hiệu áp suất phải được kết nối để phía van cao hơn phía đường tín hiệu áp suất.
2. Quá trình vận hành
Trước khi vận hành
(1) Đóng các van chặn trước và sau van giảm áp, và tháo tất cả vật chất lạ qua đường ống trước khi vận hành. Khi mở van chặn, thì ta mở các van chặn từ từ để tránh trường hợp va đập thủy lực.
(2) Áp suất thứ cấp tại đường bypass phải thấp hơn áp suất cài đặt. Van an toàn sẽ xả trong trường hợp áp suất thứ cấp tại đường bypass khi cao hơn áp suất cài đặt.
(3) Khi điều chỉnh áp suất, từ từ vặn vít điều chỉnh
(4) Loại bỏ hoàn toàn nước ngưng tụ khỏi đường ống, và đóng các van chặn trước và
sau van khi không sử dụng trong thời gian dài.
Trong khi vận hành
(1) Kiểm tra xem tất cả các van chặn (V1 đến V7) đã đóng chưa.
(2) Mở van chặn (V6) cho bẫy hơi được lắp trước van giảm áp.
(3) Mở van chặn (V3) và điều chỉnh hành trình van cầu cảu đường ống bypass (V5). Phải vệ sinh van an toàn bằng cách lưu chất đi qua để loại bỏ dị vật. Sau khi vệ sinh, đóng van cầu của đường bypass
(4) Nới lỏng đai ốc khóa [28] và vặn vít điều chỉnh [27] ngược chiều kim đồng hồ để nhả lò xo [24] (không nén).
(5) Mở van chặn đường ống tín hiệu áp suất (V4).
(6) Mở van chặn (V2) ở phía đầu ra của van giảm áp. Điều chỉnh van chặn (V3) để một ít lưu chất chảy ra.
(7) Đảm bảo rằng hơi nước ngưng tụ đã được xả hết từ van giảm áp và từ từ mở van chặn (V1) ở phía đầu vào.
(8) Từ từ xoay vít điều chỉnh theo chiều kim đồng hồ trong khi quan sát đồng hồ áp suất ở phía đầu ra và đặt áp suất mong muốn.
(9) Khi toàn bộ hệ thống đã ổn định, tiến hành điều chỉnh tinh khi cần thiết.
(10) Sau khi điều chỉnh, siết chặt đai ốc khóa.
(11) Kiểm tra rò rỉ. Tiến hành siết chặt lại khi cần thiết